Hi everybody,
Postback là một tiện ích khi mà có lead/conversion, bên phía network sẽ gửi thông tin mà mình cần lấy về link mà mình cung cấp cho nó. Mình sẽ hướng tới HasOffers nhé.
Vì không phải code nào cũng phù hợp với code nào, nên chúng ta tìm hiểu cái cốt của postback, việc còn lại là code phụ cho phù hợp với code đang xài. Yêu cầu hiểu rõ PHP + MySQL cơ bản để có thể hiểu code nghen.
Hasoffers sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin:
Những thông tin cơ bản cần thiết: Offer ID, Session IP(IP thực hiện lead, khác với {ip} nha).
Vậy nên link của chúng ta sẽ cung cấp cho offers là: http://domain.com/hasoffer.php?offerid={offer_id}&ip={session_ip}
Cách add link postback cho offer
Bắt đầu code:
+ Dùng $_GET để lấy 2 thông tin cần thiết
+ Thực hiện lưu trữ 2 thông tin vào database
Tạo file hasoffer.php
Đây là một code postback đơn giản, không check gì hết, phù hợp với solo. Để tăng cường tính bảo mật hơn, các bạn có thể viết thêm là check ip đã có trong database chưa, check offerid có còn trong database ko,...
Code xem tất cả thông tin postback:
Lưu với tên checkpb.php, bạn có thể vào http://domain/checkpb.php để kiểm tra.
Nói chung là rất dễ hiểu, chưa biết tới tưởng nó khó, cao siêu lắm nhưng rất là bình thường, dễ hơn cả làm cái payment PM :v
Have fun!
Postback là một tiện ích khi mà có lead/conversion, bên phía network sẽ gửi thông tin mà mình cần lấy về link mà mình cung cấp cho nó. Mình sẽ hướng tới HasOffers nhé.
Vì không phải code nào cũng phù hợp với code nào, nên chúng ta tìm hiểu cái cốt của postback, việc còn lại là code phụ cho phù hợp với code đang xài. Yêu cầu hiểu rõ PHP + MySQL cơ bản để có thể hiểu code nghen.
Hasoffers sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin:
Code:
{offer_id} - ID of offer.
{offer_name} - Name of offer.
{offer_ref} - Reference ID for offer.
{goal_id} - ID of goal for offer.
{affiliate_id} - ID of affiliate.
{affiliate_name} - Company name of affiliate.
{affiliate_ref} - Reference ID for affiliate.
{source} - Source value specified in the tracking link.
{aff_sub} - Thông tin phụ 1(mình tự cung cấp)
{aff_sub2} - Thông tin phụ 2(mình tự cung cấp)
{aff_sub3} - Thông tin phụ 3(mình tự cung cấp)
{aff_sub4} - Thông tin phụ 4(mình tự cung cấp)
{aff_sub5} - Thông tin phụ 5(mình tự cung cấp)
{offer_url_id} - ID of offer URL for offer.
{offer_file_id} - ID of creative file for offer.
{file_name} - Name of creative file for offer.
{advertiser_id} - ID of advertiser.
{advertiser_ref} - Reference ID for affiliate.
{adv_sub} - Advertiser sub specified in the conversion pixel / URL.
{transaction_id} - ID of the transaction for your network. Don't get confused with an ID an affiliate passes into aff_sub.
{session_ip} - IP address that started the tracking session.
{ip} - IP address that made the conversion request.
{date} - Current date of conversion formatted as YYYY-MM-DD.
{time} - Current time of conversion formatted as HH:MM:SS.
{datetime} - Current date and time of conversion formatted as YYYY-MM-DD HH:MM:SS.
{ran} - Randomly generated number.
{currency} - 3 digit currency abbreviated.
{payout} - Số tiền nhận dc khi thực hiện LEAD.
{sale_amount} - Sale amount generated for advertiser from conversion.
{device_id} - For mobile app tracking, the ID of the user's mobile device.
Những thông tin cơ bản cần thiết: Offer ID, Session IP(IP thực hiện lead, khác với {ip} nha).
Vậy nên link của chúng ta sẽ cung cấp cho offers là: http://domain.com/hasoffer.php?offerid={offer_id}&ip={session_ip}
Cách add link postback cho offer
1. Chọn offer cần add(offer phải dc approved nhé)
2. Kéo xuống cuối sẽ thấy phần để add, điền URL như bên trên vào
3. Nhấn Save để add.
2. Kéo xuống cuối sẽ thấy phần để add, điền URL như bên trên vào
3. Nhấn Save để add.
1. Kéo xuống, click vào Your pixels/postback
2. Nhấn vào nút Add
3. Điền URL như bên trên vào ô, chọn Postback URL và save lại
2. Nhấn vào nút Add
3. Điền URL như bên trên vào ô, chọn Postback URL và save lại
Bắt đầu code:
+ Dùng $_GET để lấy 2 thông tin cần thiết
+ Thực hiện lưu trữ 2 thông tin vào database
Tạo file hasoffer.php
Code:
<?php
// Nhớ require file kết nối tới MySQL
// require(...);
// Kiểm tra thông tin nếu có thực
if ($_GET['offerid'] && $_GET['ip']) {
// Lấy dữ liệu
$offid = $_GET['offerid'];
$ip = $_GET['ip'];
// TG lead
$time = time();
// Nhập dữ liệu vào database. Table postback với id(auto increase,primary key), offerid(int, 10), ipaddress(varchar, 20), unixtime(varchar, 25)
mysql_query("INSERT INTO postback(offerid, ipaddress, unixtime) VALUES ('$offid', '$ip', '$time')");
// Done
echo "Done $offid";
}
// Done code postbacks
?>
Đây là một code postback đơn giản, không check gì hết, phù hợp với solo. Để tăng cường tính bảo mật hơn, các bạn có thể viết thêm là check ip đã có trong database chưa, check offerid có còn trong database ko,...
Code xem tất cả thông tin postback:
Code:
<?php
// Nhớ require file kết nối tới MySQL
// require(...);
// Check postback
$q = mysql_query("SELECT * FROM postback ORDER BY id DESC");// Lấy mới nhất đến hết.
while ($info = mysql_fetch_array($q)) {//Tên column ra sao cũng sẽ là tên trong mảng để get ra.
echo "OfferID: ".$info['offerid']." | IP: ".$info['ipaddress']." | Datetime: ".date('d-m-y, H:i:s', $info['unixtime'])."<br>";
}
// Done
?>
Nói chung là rất dễ hiểu, chưa biết tới tưởng nó khó, cao siêu lắm nhưng rất là bình thường, dễ hơn cả làm cái payment PM :v
Have fun!